Hiện nay, rất nhiều nhà xe tải chở hàng đã và đang chở hàng quá trọng tải theo quy định của pháp luật nhằm để tiết kiệm thời gian và có thể chở được nhiều hàng hơn. Tuy nhiên, nếu vượt chở hàng quá trọng tải quá lớn, sẽ rất dễ gây tai nạn và có thể gặp những sự cố trên đường đi và đương nhiên, bạn không tiết kiệm được thời gian, tiền bạc mà chi phí bỏ ra thì quá nhiều. Chính vì vậy, Bộ Giao thông vận tải đã đưa ra những quy định về tải trọng xe để hạn chế tình trạng này.
Những điều cần biết về tải trọng xe tải
Tải trọng là gì?
Trọng tải có thể hiểu là khối lượng hàng hóa được phép có thể chuyên chở dựa theo căn cứ xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định mức độ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với những phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, thông số xe tải quan trọng là hàng đầu khi bạn quyết định mua xe tải.
Tổng tải trọng xe là gì?
Tổng tải trọng xe tải: Là tổng khối lượng tải trọng cộng với khối lượng hàng được phép chở. Đây là con số quan trọng khi nhà sản xuất thiết kế xe tải bởi tổng tải trọng của xe không thể thay đổi. Các nhà sản xuất xe ô tô cần phải tính toán chính xác về khoảng cách trục của xe tải cũng như việc tải trọng của bản thân xe để cho ra đời những chiếc xe tải có sức tải trọng phù hợp với nhu cầu vận chuyển của mỗi người. Cách tính tải trọng xe cũng dựa vào tổng tải trọng qua đó để cho ra một con số chính xác nhất.
Làm như thế nào để nhận biết tải trọng của xe
Cách dễ dàng nhận biết xe tải có bao nhiêu tấn rất dễ dàng nếu bạn chú ý đến thông số được ghi trên cửa của mỗi dòng xe tải khác nhau và nhìn vào số trục (cách nhận biết xe tải mấy chân) của xe như theo bảng tải trọng.
Nhiều người khi đi mua xe tải cũ luôn thường đặt ra câu hỏi là làm sao để biết được tải trọng của xe? Câu trả lời vô cùng đơn giản là bạn chỉ cần xem qua biển thông số tải trọng (logo trọng tải xe) thường sẽ được ghi trên cánh cửa của mỗi dòng xe tải được luật pháp Việt Nam quy định.
>> Xem thêm: Hiểu rõ khái niệm xe liên doanh là gì? Liệu có tốt để sử dụng
Các quy định về tải trọng xe được ban hành hiện nay
Theo quy định của bộ Giao thông vận tải, thì tất cả các phương tiện xe tải chở hàng đều phải chở đúng trọng tải quy định. Trong quá trình vận chuyển, khối lượng chuyên chở của xe tải không được vượt quá 10% trọng tải cho phép của xe đối với nhiều loại xe tải có trọng tải dưới 5 tấn. Không được vượt quá 5% trọng tải đối với xe có tải trọng trên 5 tấn. Vậy nên mới cần cách tính tải trọng xe trước khi vận chuyển xe tải.
Và mỗi loại xe tải thì sẽ có những trọng tải khác nhau, những đặc điểm khác nhau. Do đó, tùy vào khối lượng hàng hóa vận chuyển khác nhau mà bạn cũng nên chọn những chiếc xe tải vận chuyển phù hợp.
Những quy định về tải trọng xe theo điều 28 và 33 Nghị Định số 171/2013/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ban hành vào ngày 13/11/2013 với những điều luật sau:
Điều 28. Xử phạt những hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
Hành vi vi phạm | Cá nhân | Doanh nghiệp |
Xếp hàng hóa lên xe ô tô vượt quá trọng tải thiết kế được ghi trong Giấy phép đăng ký xe/ Giấy chứng nhận kiểm định độ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe. | 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ | 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ |
Xếp hàng hóa lên xe ô tô mà không ký xác nhận việc xếp hàng hóa vào Giấy phép vận tải theo quy định. | 500.000 VNĐ – 1.000.000 VNĐ | 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ |
Xe không niêm yết tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh, tải trọng của xe được phép chuyên chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. | 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ | 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ |
Điều 33. Xử phạt những người điều khiển xe bánh xích, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường (kể cả những xe ôtô chở hành khách)
Hành vi vi phạm | Cá nhân | Doanh nghiệp |
Với các hành vi điều khiển xe mà tổng trọng lượng của xe/ tải trọng trục xe (bao gồm cả hàng hóa được xếp trên xe, người được chở trên xe) vượt quá tải trọng xe tải cho phép của cầu, đường từ 10% đến 20%, trừ trường hợp có Giấy phép lưu hành còn giá trị sử dụng. | 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ | 2.000.000 VNĐ – 3.000.000 VNĐ |
Điều khiển xe tải còn giá trị sử dụng Giấy phép lưu hành nhưng tổng trọng lượng của xe hoặc tải trọng của trục xe tải (bao gồm cả hàng hóa xếp trên xe nếu có) vượt quá quy định trong Giấy phép lưu hành; | 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ | 3.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ |
Trường hợp không niêm yết tên, số điện thoại của những đơn vị kinh doanh vận tải, tải trọng của xe, tải trọng được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe ô tô tải theo quy định. | 1.000.000 VNĐ – 2.000.000 VNĐ | 2.000.000 VNĐ – 4.000.000 VNĐ |
Qua bài viết này của Taxi Tải tin rằng các bạn đã nắm được những thông tin quan trọng về những quy định về tải trọng xe qua đó sẽ giúp người điều khiển và chủ phương tiện xe tải sẽ chấp hành đúng theo quy định của pháp luật, mục đích nhằm đảm bảo mức độ an toàn và tránh thâm hụt chi phí khi vận chuyển hàng hóa. Hy vọng với bài chia sẻ này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình điều khiển và lưu thông trên đường.
>> Xem thêm: Khi vận chuyển hàng hóa cần giấy tờ gì?